Phần chung
Tiêu quy chuẩn
- TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong công trình ở và công trình công cộng
- TCVN 9207-2012: Lắp Đặt đường dây tải điện trong công trình ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9208-2012: Lắp đặt cáp và dây dẫn điện trong công trình công nghiệp
- TCVN 7447-1-2010: Nguyên tắc cơ bản lắp đạt điện hạ thế
- TCVN 7114-1-2008: Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà
- TCVN 7114-3-2008: Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà
Quy định chung
- Hệ số cos phi khi tính tiền điện: Tập đoàn Điện lực EVN, TT 15-2014
- Phần trăm sóng hài: TT30-2019
- Dây N, Te, độ sụt áp: TCVN 9207-2012
- Các dạng form tủ điện TCVN 7994-1-2009
- Các loại sơ đồ nối đất: QCVN-12-2014, TAEC
Giá tham khảo
- Thiết bị đóng cắt Phân loại thiết bị đóng cắt
- ACB: Schneider, Mitsubishi
- MCCB: Schneider, Mitsubishi
- MCB: Schneider, Mitsubishi, Mitsubishi 6kA
- RCBO: Schneider, Mitsubishi
- Công tắc và ổ cắm
- Biến tần
- Tiếp địa và chống sét
- Chống sét lan truyền: Schneider
- Chống sét, tiếp địa: sieuthichongset.com
- Vỏ tủ điện thegioidien.com, codienhaiau.com
- Phụ kiện tủ điện: codienhaiau.com
- Điều khiển tụ bù: codienhaiau.com
- Đầu cos bít: thegioidien.com, codienhaiau.com
- Domino: thegioidien (china), thegioidien (hanyoung)
Trung thế
Dưới đây là hình minh họa:

- Thời gian cắt của trung thế là gì?
- Cấu tạo của trạm điện (từ trụ đến tủ hạ thế)
Chon may pha dien
https://tongkhomayphatdien.com/tinh-cong-suat-cua-may-phat-dien/
Tủ điện
- Các dạng tủ điện cho từng loại tủ? TCVN 7994-1-2009
- Các licene của tủ?
- Cuôn kháng cho tụ bù để làm gì?
- Các chọn cuộn cảm và dây cho tủ tụ bù: https://www.electrical-installation.org/enwiki/Implementation_of_capacitor_banks
- Giải thích: https://ple.vn/cuon-khang.html, https://www.youtube.com/watch?v=r84dq8hCzDo
Thiết bị đóng cắt
Cáp điện
- Chọn thiết bị đóng cắt: MCB < 63(A) < MCCP < 630 (A) < ACB
- Chọn bộ khởi động: DOL < 7.5(kW) < S/D
- Độ cuốn công tối thiếu? R = 8D,...: Cataloge kỹ thuật Cadivi / Trang 19
- Quy định IEC về cáp điện & busbar trong tủ điện: IEC-61439-1
Chiếu sáng
Khái niệm
- Quang thông (Lm): Tổng lượng ánh sáng khả kiến (thông lượng chiếu sáng) phát ra từ một nguồn.
- Độ rọi (Lux): là thông lượng ánh sáng trên 1 đơn vị diện tích, bằng lm/m2.
- Hiệu suất phát quang (lm/w): Là tỉ số quang thông phát ra trên công suất của nguồn sáng.
- Cường độ sáng(cd): là thông số để xác định năng lượng phát ra từ một nguồn sáng theo một hướng cố định. Một candela là cường độ sáng của nguồn sáng đó phát ra 1 lumen đẳng hướng trong một góc đặc. Nguồn sáng có cường độ sáng 1 candela sẽ phát ra 1 lm (đơn vị đo của quang thông) trên diện tích 1m2 tại khoảng cách 1m kể từ tâm nguồn sáng
- Độ chói (cd/m2): Là cường độ sáng (phát ra từ bề mặt nguồn sáng hoặc bề mặt phản xạ theo một hướng xác định) gây nên cảm giác sáng đối với mắt, giúp nhận biết vật.
Phương pháp tính chiếu sáng
Chính xác theo điểm
Nghiệm thu đo đạc theo từng điểm $$ E = \frac{\phi}{S} = \frac{I}{R^2} $$
Trong đó:
- E: độ rọi mong muốn
- ϕ : quang thông
- S: diện tích
- I: cường độ ánh sánh
- R: khoảng cách từ nguồn sáng đến điểm cần xét.
Gần chính xác theo công suất
$$ P = k \cdot S $$
Trong đó:
- P: Tổng công suất điện.
- p: Công suất 1 bộ đèn.
- k: Công suất điện trên một m2
- S: Diện tích
Công thức tính số lượng đèn:
$$ N = \frac{P}{p} $$
Hệ số sử dụng đèn
Quy mô > 10m2 vì không xét đến hệ số phản xạ, được dùng nhiều.
Hệ số sử dụng đèn Uf : là tỉ số giữa quang thông trên bề mặt làm việc (quang thông hữu ích) với quang thông của đèn led (ϕđèn ).
$$ U_f = \frac{\phi{user\ full}}{\phi{lamps}} $$
Hệ số phản xạ: thường theo vật liệu làm trần, vách & sàn mà có hệ số khác nhau.
Chỉ số phòng k:
$$ k = \frac{a \cdot b}{h \cdot (a + b)} $$
Trong đó:
- k: chỉ số phòng
- a, b: kích thước phòng
- h: cao độ làm việc
- Mối liên hệ giữa Uf & k:
Bảng 1
| k | 0 | 0.75 | 1 | 1.25 | 1.5 | 2 | 2.5 | 3 | 4 | 5 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Uf | 0.62 | 0.60 | 0.70 | 0.73 | 0.75 | 0.78 | 0.80 | 0.81 | 0.81 | 0.84 |
Công thức tính số lượng đèn:
$$ N = \frac{E \cdot S}{\phi \cdot U_f U_m} $$
Trong đó:
- N: số đèn cần tính.
- E: độ rọi mong muốn
- S: diện tích phòng
- ϕ : quang thông của đèn
- Uf : hệ số sử dụng
- Um : hệ số bảo trì