Excel
Buổi 1: Kiến thức cơ bản
- Giao điện
- Vị trí ô Name box
- Số lượng dòng và cột có giới hạn
- Số 1 theo định dạng ngày tháng sẽ có một ngày mặc định
- Đặt tên vùng: Ghi thẳng vào ô namebox
- Option → General: Phong chữ mặc định khi mở file mới
- Option → Formulas: Tính toán tự động
- Option → Proofing → Custom Dictionaries: Chỉnh từ viết tắt
- Option → Advanced → Editing options
- Nhập xong enter nó đi đâu (After pressing Enter, move selection)
- Tự động thêm 2 số 0 sau dấu chấm thập phân (Automatically insert a decimal point)
- Không cho kéo chông thức (Enable fill handle and cell drag-and-drop)
- Không cho chỉnh sửa trong ô (Allow editing directly in cells)
- Chỉnh sửa dấu phân cách (Use system separators)
- Dấu chấm phẩy giữ VN & EN nó sẽ đi theo dấu phân cách đối số trong công thức. Nếu Việt Nam thì dấu phân cách giữa các đối số trong công tức là ";"
- Option → Advance → Display:
- Số lượng bao nhiêu cái excel gần nhất (Show this number of Recent Workbooks)
- Gợi nhớ công thức (Show function ScreenTips)
- Option → Advanced → Display option this workbook
- Chỉnh các tùy chỉnh cho file đó thôi
- Chỉnh ngắt trang khi in
- Show hoặc không hiển thị số không
- Option → Customize ribbon
- Tạo được các nút tùy chỉnh
Buổi 2: Tạo & trình bày in ấn trang tính
- Cách chuyển bản mã từ VNI Windowns sang Unicode, cả file cũng được
- Đánh số thứ tự dùng Sries trong Fill
- Đánh số mũ trong 1 ô, vào Font Chọn Superscript
- Đánh số thứ tự dùng IF kết hợp với MAX
- Dấu ngắt trang để cho đẹp
- Lọc có thẻ dùng kí tự đại diện ?, *, # còn trong tìm kiếm thì không có
- Hàm Sumif, countif thì cũng có thể dùng kí tự đại diện
Buổi 3: Các hàm cơ bản
- VALUE(text): chuyển chữ thành số
- TRIM(): Đưa chuỗi về dạng chuẩn, không có khoáng trắng đầu, cuối & giữa chỉ 1 khôangr tráng
- CHAR(10): kí tự xuống dòng trong một ô, để nối chuỗi
- CONCATENTE(text1, text2,..): Nối chuỗi
- ISERROR(): hàm có lỗi không.
- LEFT(A1): mặc định sẽ lấy 1 kí tự
- VLOOKUP(), HLOOKUP(): Bắt buộc trị dò giả nằm trong cột hoặc dòng 1
- LOOKUP(): TRa ngược, giá trị dò không cần nằm trong cột hoặc dòng 1
- MATCH(giá trị do, array, match mode): Dùng so trùng, so khớp, trả về thứ tự cột, dòng nếu tìm ra
- INDEX(array, row_number, column_number): Trả về giá trị giao giữa dòng và cột
- SUBTOATAL(): có 1, 2, 3,...(tính luôn các cột đã ẩn); 101, 102, 103,..(Không tính các cột ẩn)
- Data > Subtotal(): tạo anh Subtotal nhưng phải được sort data
- TÍnh tổng nhanh, rồi tổng con nhanh qua nút Subtoatal, nhưng phải sort A-Z trước
- Tham chiếu 3D: cộng nhiều ô trong các sheet khác nha
- Data Validation: có thể dùng kí tự đại điện
Buổi 4: Các hàm cơ bản
- Lọc nâng cao Data → Advanced, phải có vùng điều khiện, có chứa ít nhất 2 ô, ô đầu thì gì cũng được, cô sau là điều khiện trả về true false
- COUNTIF(range,criteria): chỉ có 1 điều khiển
- COUNTIFS(criteria_range,criteria,...): Có nhiều điều kiện đồng thời khoảng 255 điều khiện
- EDATE(F4,H4): để tính thời gian hết hạn
Buổi 6: Định dạng có điều kiện
- Công thức mảng (Ctrl + Shift + Enter): không cần tạo địa chỉ tuyệt đối, hợp với tư duy hiện tự nhiên
- Đổi số thành chữ dùng Addin
- Khóa trước toàn bộ các cell trong sheet (Home → Format → Lock) rồi mở lock các cell cần nhập rồi mới vào Home → Format → Protect Sheet để bảo vệ sheet
Buổi 7: Định dạng có điều kiện
- ISNA(MATCH()): Hàm tìm không thấy
- INDIRECT(text): Trả về địa chỉ của ô từ text đã có
- Data table 1 biến, 2 biến: thay thế ổ trong công thức thành các giá trị mảng trong bảng, chú ý dòng và cột input có thể nhầm
Buổi 10: Vẽ biểu đồ mục tiêu
Xem các video sau:
- Biểu đồ parento
- Lọc các gí trị dùng consolidate
- Lọc nâng cao có điều kiện
- Lọc và vẽ biểu đồ parento
- Biều đồ mục tiêu dạng đứng
- Biểu đồ mục liêu nằm ngang
- Bảo vệ trang sheet
- Cảnh báo file excel là cuối cùng
Câu hỏi
- Muốn in đồng loạt nhiều sheet mà đánh số trang kề nhau?
- Hàm DSUM dùng để làm gì? (bài số 9)
- Cách kiểm soát các lỗi trong một bảng tính?
- Lọc qua bảng khác rồi có cách nào cập nhật tự động?
- Đặt tên vùng muốn đổi tên rồi thì làm như thế nào?