📚 MyDocs

Trang chủ Giới thiệu

Excel

Buổi 1: Kiến thức cơ bản

  • Giao điện
    • Vị trí ô Name box
    • Số lượng dòng và cột có giới hạn
    • Số 1 theo định dạng ngày tháng sẽ có một ngày mặc định
    • Đặt tên vùng: Ghi thẳng vào ô namebox
  • Option → General: Phong chữ mặc định khi mở file mới
  • Option → Formulas: Tính toán tự động
  • Option → Proofing → Custom Dictionaries: Chỉnh từ viết tắt
  • Option → Advanced → Editing options
    • Nhập xong enter nó đi đâu (After pressing Enter, move selection)
    • Tự động thêm 2 số 0 sau dấu chấm thập phân (Automatically insert a decimal point)
    • Không cho kéo chông thức (Enable fill handle and cell drag-and-drop)
    • Không cho chỉnh sửa trong ô (Allow editing directly in cells)
    • Chỉnh sửa dấu phân cách (Use system separators)
    • Dấu chấm phẩy giữ VN & EN nó sẽ đi theo dấu phân cách đối số trong công thức. Nếu Việt Nam thì dấu phân cách giữa các đối số trong công tức là ";"
  • Option → Advance → Display:
    • Số lượng bao nhiêu cái excel gần nhất (Show this number of Recent Workbooks)
    • Gợi nhớ công thức (Show function ScreenTips)
  • Option → Advanced → Display option this workbook
    • Chỉnh các tùy chỉnh cho file đó thôi
    • Chỉnh ngắt trang khi in
    • Show hoặc không hiển thị số không
  • Option → Customize ribbon
    • Tạo được các nút tùy chỉnh

Buổi 2: Tạo & trình bày in ấn trang tính

  • Cách chuyển bản mã từ VNI Windowns sang Unicode, cả file cũng được
  • Đánh số thứ tự dùng Sries trong Fill
  • Đánh số mũ trong 1 ô, vào Font Chọn Superscript
  • Đánh số thứ tự dùng IF kết hợp với MAX
  • Dấu ngắt trang để cho đẹp
  • Lọc có thẻ dùng kí tự đại diện ?, *, # còn trong tìm kiếm thì không có
  • Hàm Sumif, countif thì cũng có thể dùng kí tự đại diện

Buổi 3: Các hàm cơ bản

  • VALUE(text): chuyển chữ thành số
  • TRIM(): Đưa chuỗi về dạng chuẩn, không có khoáng trắng đầu, cuối & giữa chỉ 1 khôangr tráng
  • CHAR(10): kí tự xuống dòng trong một ô, để nối chuỗi
  • CONCATENTE(text1, text2,..): Nối chuỗi
  • ISERROR(): hàm có lỗi không.
  • LEFT(A1): mặc định sẽ lấy 1 kí tự
  • VLOOKUP(), HLOOKUP(): Bắt buộc trị dò giả nằm trong cột hoặc dòng 1
  • LOOKUP(): TRa ngược, giá trị dò không cần nằm trong cột hoặc dòng 1
  • MATCH(giá trị do, array, match mode): Dùng so trùng, so khớp, trả về thứ tự cột, dòng nếu tìm ra
  • INDEX(array, row_number, column_number): Trả về giá trị giao giữa dòng và cột
  • SUBTOATAL(): có 1, 2, 3,...(tính luôn các cột đã ẩn); 101, 102, 103,..(Không tính các cột ẩn)
  • Data > Subtotal(): tạo anh Subtotal nhưng phải được sort data
  • TÍnh tổng nhanh, rồi tổng con nhanh qua nút Subtoatal, nhưng phải sort A-Z trước
  • Tham chiếu 3D: cộng nhiều ô trong các sheet khác nha
  • Data Validation: có thể dùng kí tự đại điện

Buổi 4: Các hàm cơ bản

  • Lọc nâng cao Data → Advanced, phải có vùng điều khiện, có chứa ít nhất 2 ô, ô đầu thì gì cũng được, cô sau là điều khiện trả về true false
  • COUNTIF(range,criteria): chỉ có 1 điều khiển
  • COUNTIFS(criteria_range,criteria,...): Có nhiều điều kiện đồng thời khoảng 255 điều khiện
  • EDATE(F4,H4): để tính thời gian hết hạn

Buổi 6: Định dạng có điều kiện

  • Công thức mảng (Ctrl + Shift + Enter): không cần tạo địa chỉ tuyệt đối, hợp với tư duy hiện tự nhiên
  • Đổi số thành chữ dùng Addin
  • Khóa trước toàn bộ các cell trong sheet (Home → Format → Lock) rồi mở lock các cell cần nhập rồi mới vào Home → Format → Protect Sheet để bảo vệ sheet

Buổi 7: Định dạng có điều kiện

  • ISNA(MATCH()): Hàm tìm không thấy
  • INDIRECT(text): Trả về địa chỉ của ô từ text đã có
  • Data table 1 biến, 2 biến: thay thế ổ trong công thức thành các giá trị mảng trong bảng, chú ý dòng và cột input có thể nhầm

Buổi 10: Vẽ biểu đồ mục tiêu

Xem các video sau:

Câu hỏi

  • Muốn in đồng loạt nhiều sheet mà đánh số trang kề nhau?
  • Hàm DSUM dùng để làm gì? (bài số 9)
  • Cách kiểm soát các lỗi trong một bảng tính?
  • Lọc qua bảng khác rồi có cách nào cập nhật tự động?
  • Đặt tên vùng muốn đổi tên rồi thì làm như thế nào?
© 2025 - Designed by QuocTrong Huynh