Đổi tên & đường dẫn Onedrive: Computer\HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID
Tăng chiều dài kich thước đường dẫn: Computer\HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\FileSystem, Set là 1
Reset ngày IDM dùng thử: Computer\HKEY_USERS\S-1-5-21-3088707195-1973892173-2419451525-1002_Classes\WOW6432Node\CLSID{07999AC3-058B-40BF-984F-69EB1E554CA7}
Các lệnh CMD
regedit
prefetch
msconfig
shutdown -s -t 300: Hẹn giờ tắt
shutdown -a: Hủy hẹn giờ tắt
ipconfig
ping -t 192.168.0.1
shell:startup: mở thư mục startup
dxdiag: xem thông tin máy
services.msc
powercfg/batteryreport: báo cáo pin laptop
sc delete "AdobeARMservice": xóa một service theo tên
arp -a: Xem danh sách các IP
ncpa.cpl, inetcpl.cpl: mở internert adapter, internet property
VPN L2TP/IPsec
Lỗi hiện tại: "The network connection between your computer and the VPN server could not be established because the remote server is not responding. This could be ...Please contact your Administrator or your service provider to determine which device may be causing the problem."
Cách khắc phục
Open Registry Editor, press "regedit".
At the left pane, navigate to this key: "Computer\HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\PolicyAgent"
Right click and select New → DWORD (32 bit) Value.
For the new key name type: AssumeUDPEncapsulationContextOnSendRule and press Enter.
Double click at AssumeUDPEncapsulationContextOnSendRule value, type 2 at Value data and click OK.
Close Registry Editor and reboot the machine.
Excell
Phím tắt excell
Alt + down arrow: xem danh sách mình điền trong cột
Ctrl + Shift + A / Ctrl + A : Hiện đối số trong công thức (arguments), hoặc nhấn vào nút Fx gần vị trí viết công thức
Ctrl + 5: strikethrough
Ctrl + K: để chèn nhanh hiberlink
Ctrl + Shift + down arrow:
Các hàm cần nhớ
LOOKUP: Tìm giả trị ở khoảng giữa, phải sắp xếp thứ tự dữ liệu trước, ví dụ sếp loại học sinh trong lớp
IFERROR: Ẩn đi lỗi tìm hk ra của Vlookup
Power(x,4): Hàm Lũy thừa
Produc(x,y): hàm nhân
COUNTIF(A2:E8,">50")
DATE(D3,C3,B3)
TIME(D12,C12,B12)
EDATE: để tính ngày hết hạn
Nên dùng đặt tên vùng, thay vì tạo bảng khi dùng hàm LOOKUP
AutoCAD
Các lệnh cần nhớ về thao tác
REVCLOUD: vẽ đám mây để ghi chú.
AL: Để scale toàn bộ đối tượng về 1 kích thước gì đó.
TXT2MTXT: Chuyển TXT tới MTXT
TCOUNT: Đánh số thứ tự
BCOUNT: Đếm các Block
CHAMFER: Cắt góc chéo
FILLET: Bo góc
OVERKILL: Xóa các đối tượng trùng
CONVERT: Chuyển 2D polyline sang polyline bình thường.
PEDIT: để close polyline.
XRAY, RAY: tạo đường giống thẳng hàng:
DIMLINEAR: Đo tuyến tính
DIMCONTINUE: đo tiếp tục
ATTSYNC: Đồng bộ các block có ATT
CUI: Chỉnh giao diện, shortcut, ....
Các lệnh cần nhớ về trình bày bản vẽ
PSLTSCALE: Thấy nét đứt trong layout (giá trị là 0 chỉnh lại linetype scale hợp lý).
VPMAX: Thu nhỏ cửa sổ layout
XCLIP: giới hạn khung nhìn một block.
PS: Để thoát khỏi layout.
SETBYLAYER: đưa các đối tượng về màu layer.
WIPEOUTFRAME: Ẩn viền của wipeout
WIPEOUTFRAME: Thấy boader của wipeout
LAYDEL: xóa layer
PA: chọn cách dán từ excel
BURST: đổi Block attribur to text
Các lệnh về cấu hình bản vẽ
APPLOAD, NETLOAD: Để load app của mình viết.
PROXYNOTICE: bằng 0 để ẩn hội thoại Proxy ìnỏmation khi bật 1 bản vẽ có chứa các đối tượng 3D được tảo bởi các phần mềm bên thứ 3
FILEDIA: chọn 1 để bật cửa sổ lưu file
/nologo: mất logo set trong shortcut
/nosplash: ???
Bỏ Preview cho nhẹ: Option → Preview → bỏ check
Zoom → All
Revits
Kiến thức cần nhớ
View Range: (Properties → View Range) Là khoảng nhìn thấy các vật thể khi vẽ